Số liệu thống kê
SỐ LIỆU THỐNG KÊ NĂM 2010 (Số liệu cơ bản) |
|
KHÍ HẬU |
Nhiệt độ trung bình cả năm:27,4 độ C Nhiệt độ trung bình cao nhất (tháng 6):30,2 độ C Nhiệt độ trung bình thấp nhất (tháng 1):24,5 độ C Độ ẩm trung bình cả năm: 81% Độ ẩm trung bình thấp nhất (tháng 6): 75% Độ ẩm trung bình cao nhất (tháng 11):89% Lượng mưa cả năm:2.684,9 mm Lượng mưa cao nhất (tháng 11): 1.511,2 mm Lượng mưa thấp nhất (tháng 2): 0 mm Tổng số giờ nắng trong năm:2.528,6 giờ |
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG |
1- Dân số trung bình: 1.489.700 người Phân theo giới tính: Nam: 726.600 người Nữ: 763.100 người Phân theo khu vực: Thành thị: 412.900 người Nông thôn: 1.076.800 người Phân theo địa bàn: TP Quy Nhơn: 281.100 người Huyện An Lão: 24.300 người Huyện Hoài Ân :84.100 người Huyện Hoài Nhơn: 206.000 người Huyện Phù Mỹ: 169.700 người Huyện Phù Cát: 188.500 người Huyện Vĩnh Thạnh:28.000 người Huyện Tây Sơn: 123.600 người Huyện An Nhơn: 178.800 người Huyện Tuy Phước: 180.400 người Huyện Vân Canh: 24.700 người 2- Lao động đang làm việc: 832.600 người 3- Tỷ lệ: 0/00 Tỷ lệ sinh: 16,4 Tỷ lệ chết: 7,1 Tỷ lệ tăng tự nhiên: 9,3 Các đơn vị hành chính (Tổng số xã phường, thị trấn: 159; xã: 129, phường: 16; thị trấn: 14) |
TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1. Gía trị sản xuất: - Tổng số (giá thực tế): 57.753,0 tỷ đồng Nông lâm ngư nghiệp: 16.103,3 tỷ đồng Công nghiệp và xây dựng: 26.060,8 tỷ đồng Dịch vụ: 15.588,9 tỷ đồng - Cơ cấu: Nông lâm ngư nghiệp: 27,9% Công nghiệp và xây dựng: 45,1% Dịch vụ: 27% - Tổng số (giá so sánh 1994): 20.799 tỷ đồng Nông lâm ngư nghiệp: 5.609,9 tỷ đồng Công nghiệp và xây dựng: 9.712,2 tỷ đồng Dịch vụ: 5.476,9 tỷ đồng - Chỉ số phát triển so năm trước:: Tổng số: 111,3% Nông lâm ngư nghiệp: 107,8% Công nghiệp và xây dựng: 114,3% Dịch vụ: 109,9% 2. Tổng sản phẩm trên địa bàn: - Tổng số (giá thực tế): 26.509,8 tỷ đồng Nông lâm ngư nghiệp: 9.306,2 tỷ đồng Công nghiệp và xây dựng: 7.651,3 tỷ đồng Dịch vụ: 9.552,3 tỷ đồng - Cơ cấu: Nông lâm ngư nghiệp: 35,1% Công nghiệp và xây dựng: 28,9% Dịch vụ: 36% - Tổng số (giá so sánh): 9.362,7 tỷ đồng Nông lâm ngư nghiệp: 3.273,2 tỷ đồng Công nghiệp và xây dựng: 2.681 tỷ đồng Dịch vụ: 3.408,5 tỷ đồng - Chỉ số phát triển so năm trước: Tổng số: 110,2% Nông lâm ngư nghiệp: 107,7% Công nghiệp và xây dựng: 113,7% Dịch vụ: 110% 3. Thu ngân sách: Tổng số; 5.352,2 tỷ đồng Thu trên địa bàn: 3.249,5 tỷ đồng Thu nội địa: 2.115 tỷ đồng |
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010 - Cục Thống kê tỉnh Bình Định
GIỚI THIỆU KHÁC
Tin Mới Nhất
- UBND tỉnh Bình Định làm việc với Đoàn chuyên gia ADB
- Treo Quốc kỳ và nghĩ lễ nhân Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và Ngày kỷ niệm giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
- Tổng kết kết quả thực hiện Đề án dán tem niêm phong đồng hồ đếm tổng trên các cột đo xăng dầu trên địa bàn tỉnh năm 2017
- Chính phủ chưa xem xét đề xuất dự án Luật thuế tài sản
- Chỉ thị về tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2018
- Tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong dịp nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2018